12E M.V.Lomonosov Offical Forum!

Chào mừng bạn đến với diễn đàn lớp 12E trường M.V.Lomonosov Hà Nội!

Join the forum, it's quick and easy

12E M.V.Lomonosov Offical Forum!

Chào mừng bạn đến với diễn đàn lớp 12E trường M.V.Lomonosov Hà Nội!

12E M.V.Lomonosov Offical Forum!

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Links vĩ đại!

    Cấu trúc đề thi Văn-Sử

    _weak_boy_
    _weak_boy_
    Chồi
    Chồi


    Nam
    Tổng số bài gửi : 64
    Age : 32
    Họ Và Tên : Chu Công Đức
    About Me : no more
    Đóng Góp :
    Cấu trúc đề thi Văn-Sử Left_bar_bleue1 / 1001 / 100Cấu trúc đề thi Văn-Sử Right_bar_bleue

    Reputation : 0
    Điểm Thưởng : 0
    Registration date : 05/11/2008

    Cấu trúc đề thi Văn-Sử Empty Cấu trúc đề thi Văn-Sử

    Bài gửi by _weak_boy_ Mon Dec 01, 2008 9:02 pm

    6. MÔN NGỮ VĂN

    A. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT

    I. Phần chung dành cho tất cả các thí sinh (5,0 điểm)
    Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm văn học nước ngoài.
    * VĂN HỌC VIỆT NAM

    - Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hế thế kỉ XX

    - Tuyên ngôn Độc lập- Hồ Chí Minh

    - Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng

    - Tây Tiến – Quang Dũng

    - Việt Bắc (trích) Tố Hữu

    - Đất Nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

    - Sóng – Xuân Quỳnh

    - Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo

    - Người lái đò Sông Đà (trích) Nguyễn Tuân

    - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường

    - Vợ nhặt – Kim Lân

    - Vợ chồng A Phủ (trích) Tô Hoài

    - Rừng xà nu Nguyễn Trung Thành

    - Những đứa con trong gia đình (trích) Nguyễn Thi

    - Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu

    - Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ

    * VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI

    - Thuốc - Lỗ Tấn

    - Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp

    - Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê.

    Câu II. (3,0 điểm):Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).

    - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.

    - Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

    II. Phần riêng (5,0 điểm)
    Vận dụng khả năng đọc hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu III.a hoặc III.b).
    Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm).

    - Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh

    - Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh

    - Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng

    - Tây Tiến – Quang Dũng

    - Việt Bắc (trích) -Tố Hữu

    - Đất Nước (trích trường caMặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

    - Sóng- Xuân Quỳnh

    - Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo

    - Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

    - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường

    - Vợ nhặt – Kim Lân

    - Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

    - Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành

    - Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi

    - Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu

    - Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.

    Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm).

    - Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh

    - Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh

    - Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng

    - Tây Tiến – Quang Dũng

    - Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên

    - Việt Bắc (trích) - Tố Hữu

    -Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

    - Sóng – Xuân Quỳnh

    - Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo

    - Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

    - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường

    - Vợ nhặt – Kim Lân

    - Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

    - Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành

    - Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi

    - Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu

    - Một người Hà Nội - Nguyễn Khải

    - Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.

    B. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT

    Câu I. (2,0 điểm):Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm văn học nước ngoài.

    *VĂN HỌC VIỆT NAM
    - Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
    - Tuyên ngôn Độc lập- Hồ Chí Minh

    - Tây Tiến – Quang Dũng

    - Việt Bắc (trích) - Tố Hữu

    - Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)- Nguyễn Khoa Điềm

    - Sóng – Xuân Quỳnh

    - Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

    - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường

    - Vợ nhặt – Kim Lân

    - Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

    - Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành

    - Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu

    - Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ.

    *VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI

    - Thuốc - Lỗ Tấn

    - Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp

    - Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê.

    Câu II. (3,0 điểm):Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).

    - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí

    - Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

    Câu III. (5,0 điểm):Vận dụng khả năng đọc  hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.

    - Tuyên ngôn Độc lập- Hồ Chí Minh

    - Tây Tiến – Quang Dũng

    - Việt Bắc (trích) - Tố Hữu

    - Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)- Nguyễn Khoa Điềm

    - Sóng – Xuân Quỳnh

    - Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

    - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường

    - Vợ nhặt – Kim Lân

    - Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

    - Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành

    - Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu

    - Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ

    - Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh

    7. MÔN LỊCH SỬ

    A. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT

    I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (7,0 điểm)
    Câu I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 (3,0 điểm)

    - Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)

    - Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 -1991). Liên bang Nga (1991- 2000)

    - Các nước Đông Bắc Á

    - Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

    - Các nước châu Phi và Mĩ Latinh

    - Nước Mĩ

    - Tây Âu

    - Nhật Bản

    - Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh

    - Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX

    - Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

    Câu II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 (4,0 điểm)

    - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

    - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930

    - Phong trào cách mạng 1930- 1935

    - Phong trào dân chủ 1936-1939

    - Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời

    - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946

    - Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946- 1950)

    - Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)

    - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)

    - Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954- 1965)

    - Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965- 1973)

    - Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam

    - Khôi phục và phát triển kinh tế  xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

    - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975.

    - Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 -1986)

    - Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986- 2000)

    - Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

    II. Phần riêng (3,0 điểm)
    Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu III.a hoặc III.b).
    Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)

    I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000

    - Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 -1949)

    - Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991- 2000)

    - Các nước Đông Bắc Á

    - Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

    - Các nước châu Phi và Mĩ Latinh

    - Nước Mĩ

    - Tây Âu

    - Nhật Bản

    - Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh

    -Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX

    - Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

    II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

    - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

    - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930

    - Phong trào cách mạng 1930-1935

    - Phong trào dân chủ 1936-1939

    - Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời.

    - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946

    - Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946- 1950)

    - Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)

    - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc
    (1953-1954)

    - Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954- 1965)

    - Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965- 1973)

    - Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam

    - Khôi phục và phát triển kinh tế  xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

    - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975.

    - Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 -1986)

    - Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986- 2000)

    - Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

    Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)

    I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 -

    Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)

    - Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991- 2000)

    - Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên

    - Các nước Đông Nam Á

    - Ấn Độ và khu vực Trung Đông

    - Các nước châu Phi và Mĩ Latinh

    - Nước Mĩ

    - Tây Âu

    - Nhật Bản

    - Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh

    - Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX

    - Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

    II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

    - Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

    - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

    - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930

    - Phong trào cách mạng 1930- 1935

    - Phong trào dân chủ 1936- 1939

    - Phong trào giải phóng dân tộc 1939 -1945

    - Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời

    - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946

    - Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946- 1950)

    - Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951- 1953)

    - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)

    - Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ hoà bình (1954-1960)

    - Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1961-1965)

    - Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ (1965-1968)

    - Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1969- 1973)

    - Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

    - Khôi phục và phát triển kinh tế  xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

    - Việt Nam trong năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975

    - Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986)

    - Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)

    - Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

      Hôm nay: Fri Apr 26, 2024 8:19 pm